2024-08-05 07:26:00

174 lượt xem

Thu nhập vãng lai là gì? Hướng dẫn tính thuế đúng quy định của pháp luật

Thu nhập vãng lai là gì? Khoản thu nhập này có bị tính thuế TNCN hay không? Cách quyết toán thuế với khoản thu nhập ngoài luồng này như thế nào? Cùng Đức Tín Group tìm hiểu câu trả lời chi tiết ngay dưới đây.

1. Thu nhập vãng lai là gì?

Thu nhập vãng lai là gì? Có thể hiểu đơn giản đây là khoản thu nhập từ tiền công, tiền lương, tiền thưởng, tiền hoa hồng, tiền tham gia dự án,... mà người lao động nhận được nhưng không thông qua hợp đồng lao động. Khoản tiền này không có mức cố định, chỉ mang tính chất tạm thời theo thời gian hoặc theo tiến độ công việc.

Ví dụ, người lao động ngoài giờ hành chính làm tại công ty có kỹ hợp đồng, thì có nhận thêm công việc phụ bán nước bên ngoài. Thu nhập từ công việc này được gọi là thu nhập vãng lai. 

Thu nhập vãng lai là gì?

Thu nhập vãng lai là gì?

2. Các khoản thu nhập vãng lai sẽ bị tính thuế TNCN

Theo điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về các khoản thu lao sẽ được tính vào thu nhập vãng lai có tính thuế. Vậy quy định cụ thể về thuế TNCN cho thu nhập vãng lai là gì, theo dõi ngay dưới đây: 

  • Tiền hoa hồng: Áp dụng cho các hoạt động bán hàng, môi giới, đại lý.
  • Tiền thù lao dự án: Bao gồm các dự án nghiên cứu, kỹ thuật, hoặc các dự án khác.
  • Tiền bản quyền: Áp dụng cho các tác phẩm sáng tạo như sách, bài hát, phần mềm.
  • Tiền giảng dạy: Áp dụng cho các hoạt động đào tạo, giảng dạy.
  • Tiền biểu diễn: Áp dụng cho các hoạt động nghệ thuật, thể thao.
  • Tiền dịch vụ: Bao gồm các dịch vụ quảng cáo, tư vấn, dịch thuật...

3. Cách tính thuế TNCN với thu nhập vãng lai

“Thu nhập vãng lai là gì?” đã được giải đáp phía trên. Tuy nhiên, khoản tiền này có thể sẽ bị tính thuế TNCN. Dựa trên điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính, thuế TNCN cho thu nhập vãng lại sẽ được tính nếu đảm bảo cả hai điều kiện cần và đủ sau:

  • Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trả tiền công, tiền thu lao cho người lao động (không phải là nhân viên chính thức hoặc hợp đồng thời hạn dưới 3 tháng) và tổng mức cần phải trả dưới (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải từ khấu trừ thuế trên tổng mức thu nhập nhập trước khi  trả cho người lao động
  • Mức  thuế suất thuế là 10%

Vậy công thức tự tính thuế TNCN với mức thu nhập vãng lai là gì? Công thức cụ thể:

Thuế TNCN = Thu nhập vãng lai x Thuế suất 10%

Cá nhân người lao động có thể tự tính thuế TNCN cho khoản thu nhập vãng lai của mình

Cá nhân người lao động có thể tự tính thuế TNCN cho khoản thu nhập vãng lai của mình

Xem thêm:

4. Các quy định của pháp luật về thuế thu nhập vãng lai 

Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình đối với các khoản thuế thu nhập vãng lai, người lao động cần nắm rõ các quy định của pháp luật về thuế TNCN cho khoản thu nhập vãng lai là gì? Cùng Đức Tín Group tìm hiểu chi tiết dưới đây.

3.1. Các trường hợp được ủy quyền quyết toán thay khi có thu nhập vãng lai?

Hiểu được thu nhập vãng lai là gì?và các tính thuế, tuy nhiên để quyết toán thuế TNCN không phải dễ, do đó, người lao động có thể ủy quyền Quyết toán thuế TNCN thông qua các tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho mình theo quy định tại điểm d, Khoản 6, Điều 8 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Theo quy định này, sẽ có hai trường hợp người lao động có quyền ủy quyền cho bên trả thu nhập được quyết toán thay:

  • Trường hợp 1: Người lao động có nguồn thu nhập từ hợp đồng 3 tháng trở lên tại một nơi và đang thực tế làm việc tại đó vào thời điểm quyết toán, dù có làm việc đủ 12 tháng trong năm hay không.
  • Trường hợp 2: Người lao động có nguồn thu nhập từ hợp đồng 3 tháng  trở lên tại một nơi hoặc thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức quyết toán thuế (kể cả chưa làm việc đủ 12 tháng); đồng thời có thu nhập vãng lại nơi khác không quá 10 triệu đồng/tháng và đã được khấu trừ thuế 10%.

3.2. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập vãng lai

Từ những chia sẻ về thu nhập vãng lai là gì, người lao động cần hiểu để tiến hàng quyết toán thuế thu nhập vãng lai, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN: Sử dụng mẫu số 02/QTT-TNCN theo quy định.
  • Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh: Sử dụng mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN để khai báo các khoản giảm trừ.
  • Chứng từ chứng minh số thuế đã nộp: Bao gồm các hóa đơn, biên lai chứng minh số tiền thuế đã khấu trừ hoặc tạm nộp trong năm.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc: Nếu chưa thực hiện đăng ký, bạn cần bổ sung hồ sơ này để được hưởng các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật, bạn có thể nộp hồ sơ quyết toán bằng 2 cách:

  • Nộp qua website canhan.gdt.gov.vn đồng thời nộp một bản cứng hồ sơ khai thuế
  • Nộp trực tiếp hồ sơ tại cơ quan quản lý thuế nơi bạn làm việc
Thu nhập vãng lai là gì? Cần quan tâm đến tờ quyết toán thuế

Thu nhập vãng lai là gì? Cần quan tâm đến tờ quyết toán thuế

3.3. Quy trình của cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ quyết toán thuế thu nhập vãng lai là gì?

Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được quy định chi tiết tại Điều 10 của Quyết định số 679/QĐ-TCT năm 2023. Cụ thể, các cơ quan nhà nước sẽ thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế TNCN của người nộp thuế (NNT) theo chỉ tiêu đề nghị hoàn trả

Lưu ý: Với những trường hợp có số liệu trên hồ sơ quyết toán TNCN của NNT không trùng với số liệu được tổng hợp trong kỳ quyết toán phát  sinh trên tất cả các cơ quan thuế trên toàn quốc: CQT sẽ lập và gửi thông báo yêu cầu người nộp thuế giải trình và bổ sung tài liệu liên quan theo quy định tại Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023

Bước 2: Thông báo về việc đã tiếp nhận và tạo hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN trên hệ thống.

Bước 3: Kiểm tra, đánh giá và phân loại hồ sơ.

Bước 4: Cơ quan thuế sẽ gửi thông báo cho NNT về việc có hay không chấp nhận nhận đề nghị hoàn thuế cho NN.

Bước 5: Hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển đến bộ phận giải quyết hoàn thuế để thực hiện các bước tiếp theo.

Lưu ý: Theo phân công tại Danh mục 3 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023, hệ thống sẽ tự chuyển hồ sơ quyết toán đến bộ phần giải quyết.

Quy trình của cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ quyết toán thuế thu nhập vãng lai 

Quy trình của cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ quyết toán thuế thu nhập vãng lai 

3.4. Quy định về việc lập bản cam kết để không bị khấu trừ thuế TNCN 10%

Điều kiện lập bản cam kết không bị khấu trừ thuế

Những nội dung trên chắc chắn đã giúp bạn giải đáp hiểu rõ được câu hỏi thu nhập vãng lai là gì và cách quyết toán khoản thu này. Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn không nhất thiết phải bị khấu trừ thuế 10% nếu đủ các điều kiện theo điểm  i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

  • Về mức thu nhập: Tổng số tiền nhận được từ một lần trả phải từ 2 triệu đồng trở lên.
  • Về hợp đồng lao động: Không có hợp đồng lao động cố định hoặc hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng.
  • Về số lượng nguồn thu nhập: Chỉ có một nguồn thu nhập chịu thuế.
  • Về tổng thu nhập chịu thuế: Tổng thu nhập chịu thuế sau khi trừ các khoản giảm trừ gia cảnh phải dưới mức phải nộp thuế.
  • Về đăng ký thuế: Đã đăng ký thuế và có mã số thuế cá nhân.

Sau khi đảm bảo đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện lập bản cam kết không bị khấu trừ thuế TNCN cho thu nhập vãng lai là gì, bạn tải Mẫu 08/CK-TNCN (thay thế Mẫu 02/CK-TNCN cũ) và điền đầy đủ thông tin cá nhân vào đó. Sau khi đã hoàn tất, bạn hãy gửi bản cam kết này cho tổ chức hoặc cá nhân đang trả thu nhập cho bạn.

3.5. Mức phạt đối với cá nhân không nộp thuế thu nhập vãng lai

Hiểu được thu nhập vãng lai là gì và việc việc đóng thuế TNCN cho các khoản thu nhập vãng lai là hoạt động dựa trên tinh thần tự giác của môi người, nhà nước không đưa ra thời hạn bắt buộc phải quyết toán thuế. Tuy nhiên, trong trường hợp các cá nhân bị phát hiện không kê khai thuế, nộp thuế theo quy định sẽ vi phạm hành chính nghiệm trong hoặc với các trường hợp nghiệm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm nhiệm hình sự.

Đối với các trường hợp không nộp thuế thu nhập vãng lai mức độ không quá nghiêm trọng, theo khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 có quy định:

  • Tiền chậm nộp thuế sẽ được tình bằng 0,03%/ngày trên tổng tiền thuế kể từ ngày cá nhân đó nộp chậm.
  • Thời gian nộp chậm thuế sẽ được tính liên tục từ tiếp theo tiếp nhận thông tin nộp chậm đến ngày liền kề trước ngày hoàn tất số tiền nợ thuế, tiên thu hồi hoàn thuế hay tiền thuế ấn định.

Như vậy, người lao động không nộp thuế TNCN sẽ bị phát tối đa 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế mà cá nhân đó nộp chậm. Chính vì thế, NLĐ cần trang bị đầy đủ thông tin kiến thức về thu nhập vãng lai là gì và cách tính tự tính thuế TNCN cho mình. 

Giả sử bạn chậm nộp 10 triệu đồng thuế trong 30 ngày, số tiền phạt bạn phải chịu sẽ là: 10.000.000 đồng x 0,03% x 30 ngày = 90.000 đồng. Như vậy, chỉ sau 1 tháng, số tiền phạt đã bằng 0,9% số tiền thuế ban đầu.

Chậm nộp thuế TNCN bạn có thể bị phạt hành chính 

Chậm nộp thuế TNCN bạn có thể bị phạt hành chính 

4. Một số câu hỏi liên quan đến thu nhập vãng lai mà bạn nên biết

Thu nhập vãng lai là gì - nội dung trên Đức Tín Group đã giúp bạn giải đáp toàn bộ. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy rằng khách hàng còn có khá nhiều câu hỏi xoay quanh chủ đề này. Dưới đây là một số câu trả lời giải đáp thắc mắc liên quan mà nhiều khách hàng thắc mắc. 

Cá nhân nhận thu nhập từ hai công ty trở lên có thể ủy quyền cho người khác quyết toán thuế không?

Dựa trên tiểu mục 2 Mục 3 Công văn 5749/CT-TNCN năm 2018 quy định về các trường hợp không được phép ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì trường hợp trên cá nhân sẽ không được phép ủy quyền quyết toán thuế. Cụ thể:

  • Các cá nhân đã nhận được giấy tờ chứng minh khoản thuế đã được khấu trừ.
  • Cá nhân không còn làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp
  • Cá nhân có nguồn thu nhập khác ngoài lương, tiền công và khoản thu nhập này chưa được khấu trừ thuế hoặc chưa được khấu trừ đầy đủ.
  • Cá nhân có lương, tiền công từ nhiều tổ chức cùng một lúc và mỗi bên đều trả từ 3 tháng trở lên.
  • Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai và thuế đã được khấu trừ 10% (ngay cả trường hợp chỉ có một nguồn thu nhập vãng lai).
  • Cá nhân chưa có mã số thuế cá nhân.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thuộc diện được giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh tật.

Cá nhân có thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN?

Theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân có thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng mỗi lần được miễn trừ nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Điều này có nghĩa là bạn sẽ không phải đóng bất kỳ khoản thuế nào cho phần thu nhập này.

Cá nhân có thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải kê khai thuế TNCN?

Do các cá nhân có thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng không cần nộp thuế TNCN với mức khấu trừ là 10% nên các cá nhân này không cần thực hiện việc kê khai thuế.

Câu trả lời cho câu hỏi “Thu nhập vãng lai là gì “ đã được Đức Tín Group giải đáp chi tiết trong bài viết trên, cùng những thông tin chi tiết về quy định thuế TNCN với khoản thu này. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của mình, tránh rơi vào tình trạng chậm nộp thuế.